Máy phân tích khí thải – testo 310
Máy phân tích khí thải testo 310 với những chỉ số chính xác, thiết kế chắc chắn, dễ sử dụng. Đó là những gì một kỹ thuật viên mong muốn để kiểm tra nhanh chóng và đáng tin cậy đối với hệ thống sưởi ấm, hệ thống cơ khí.
Máy phân tích khí thải testo 310 có ưu điểm gì?
testo 310 với những menu đo lường dễ sử dụng đươc lưu sẵn trong thiết bị. Bốn menu tích hợp để đo khí thải, gió lùa, CO xung quanh và áp suất. testo 310 còn sở hữu một màn hình lớn, dễ đọc và tích hợp đèn nền để sử dụng trong mọi điều kiện ánh sáng.
Nhưng tất nhiên đó không phải là tất cả. Máy đo khí thải testo 310 nhỏ gọn có một loạt các tính năng hữu ích làm cho nó trở thành trợ thủ đắc lực cho các kỹ thuật viên.
- Nam châm tích hợp trên mặt lưng giúp bạn có thể gắn testo 310 một cách chắc chắn trên các bề mặt kim loại
- Thời gian zero cảm biến chưa đến 30 giây
- Bộ lọc cảm biến có thể được thay thế dễ dàng
- Thiết kế chắc chắn giúp bảo vệ máy khỏi va đập ngoài ý muốn
- Tích hợp bẫy nước ngưng tụ (chống đọng sương)
- Máy in nhanh Testo (tùy chọn đặt hàng): giúp bạn có thể in dữ liệu đo tại chỗ thông qua giao tiếp hồng ngoại
*Tìm hiểu thêm về Testo: Tại đây
*Fanpage: DIGI TECHNOLOGIES
NHIỆT ĐỘ – TC LOẠI K (NICR-NI) |
|
---|---|
Dải đo | -20 đến +100 °C |
Độ chính xác | ±1 °C |
Độ phân giải | 0,1 °C |
Thời gian đáp ứng | <50 giây |
Nhiệt độ (nhiệt độ môi trường xung quanh)
NHIỆT ĐỘ – TC LOẠI J (FE-CUNI) |
|
---|---|
Dải đo | 0 đến +400 °C |
Độ chính xác | ±1 °C (0 đến +100 °C)
±1,5 % giá trị đo (> 100 °C) |
Độ phân giải | 0,1 °C |
Thời gian đáp ứng | <50 giây |
Nhiệt độ (khí thải)
KHÍ O₂ |
|
---|---|
Dải đo | 0 đến 21 Vol.% |
Độ chính xác | ±0,2 Vol.% |
Độ phân giải | 0,1 Vol.% |
Thời gian đáp ứng t₉₀ | 30 giây |
DỰ THẢO ÁP SUẤT CHÊNH LỆCH – PIEZORESISTIVE |
|
---|---|
Dải đo | -20 đến +20 hPa |
Độ chính xác | ±0,03 hPa (-3,00 đến +3,00 hPa)
±1,5 % giá trị đo (Dải đo còn lại) |
Độ phân giải | 0,01 hPa |
HIỆU SUẤT LÒ, ETA (ĐƯỢC TÍNH TOÁN) |
|
---|---|
Dải đo | 0 đến 120% |
Độ phân giải | 0,1% |
KHÍ THẢI THẤT THOÁT (TÍNH TOÁN) |
|
---|---|
Dải đo | 0 đến 99,9% |
Độ phân giải | 0,1% |
KHÍ CO₂ (TÍNH TỪ O₂) |
|
---|---|
Dải đo | 0 đến CO₂ max (Phạm vi hiển thị) |
Độ chính xác | ±0,2 Vol.% |
Độ phân giải | 0,1 Vol.% |
Thời gian đáp ứng t₉₀ | <40 giây |
ĐO ÁP SUẤT |
|
---|---|
Dải đo | -40 đến +40 hPa |
Độ chính xác | ±0,5 hPa |
Độ phân giải | 0,1 hPa |
KHÍ CO (KHÔNG BÙ H₂) |
|
---|---|
Dải đo | 0 đến 4000 ppm |
Độ chính xác |
±20 ppm (0 đến 400 ppm) ±5 % giá trị đo (401 đến 2000 ppm) ±10 % giá trị đo (2001 đến 4000 ppm) |
Độ phân giải | 1 ppm |
Thời gian đáp ứng t₉₀ | 60 giây |
CO MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH |
|
---|---|
Dải đo | 0 đến 4000 ppm |
Độ chính xác | ±20 ppm (0 đến 400 ppm)
±5 % giá trị đo (401 đến 2000 ppm) ±10 % giá trị đo (2001 đến 4000 ppm) |
Độ phân giải | 1 ppm |
Thời gian đáp ứng | 60 giây |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG |
|
---|---|
Cân nặng | 700 g |
Kích thước | 201 x 83 x 44 mm |
Nhiệt độ vận hành | -5 đến +45 °C |
Màn hình | LCD (Màn hình tinh thể lỏng) |
Chức năng hiển thị | Màn hình 2 dòng có đèn nền |
Nguồn cấp | Pin: 1500 mAh, bộ nguồn 5V / 1A |
Nhiệt độ bảo quản | -20 đến +50 °C |
Phép đo dự thảo trong ống dẫn khí thải
Phép đo dự thảo thực chất là phép đo chênh lệch áp suất. Sự chênh lệch áp suất này xảy ra giữa hai khu vực phụ là kết quả của sự khác biệt về nhiệt độ. Đây là lượt tạo ra một dòng chảy để bù đắp. Trong trường hợp hệ thống khí thải, sự khác biệt về áp suất là một chỉ số của “khí thải ống khói”. Điều này được đo giữa khí thải và không khí xung quanh tại lỗ đo ở giữa của dòng khí thải.
Đo CO xung quanh
Carbon monoxide (CO) là một chất khí không màu, không mùi và không vị, nhưng cũng rất độc. Nó được tạo ra trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn các chất có chứa cacbon (dầu, khí đốt và nhiên liệu rắn, v.v.). Nếu CO đi vào máu qua phổi, nó sẽ kết hợp với hemoglobin, do đó ngăn cản sự vận chuyển oxy trong máu. Đây là lý do tại sao cần phải thường xuyên kiểm tra lượng khí thải CO tại các điểm đốt của hệ thống sưởi và những nơi thường xuyên có người qua lại hoặc ở các khu vực xung quanh.
Đo các thông số khí thải của đầu đốt (CO, O2 và nhiệt độ, v.v.)
Phép đo khí thải cho một hệ thống sưởi ấm giúp xác định các chất ô nhiễm thải ra cùng với khí thải (ví dụ như carbon monoxide CO) và năng lượng đốt nóng bị mất đi với khí lò ấm. Ở một số quốc gia, đo lường khí thải là một yêu cầu pháp lý. Nó chủ yếu có hai mục tiêu:
1. Đảm bảo bầu không khí bị ô nhiễm bởi các chất ô nhiễm càng ít càng tốt
2. Năng lượng được sử dụng hiệu quả nhất có thể.
Đo áp suất trên vòi đốt (áp suất vòi phun, áp suất dòng khí, v.v.)
Các giá trị đo tiêu chuẩn được thực hiện trong quá trình bảo dưỡng hệ thống sưởi ấm trong nước bao gồm việc kiểm tra áp suất khí đốt trên đầu đốt. Điều này liên quan đến việc đo áp suất dòng khí và áp suất nghỉ của khí. Áp suất dòng chảy, còn được gọi là áp suất cung cấp, đề cập đến áp suất khí của khí đang chảy và áp suất nghỉ của khí tĩnh. Nếu áp suất dòng chảy cho nồi hơi khí hơi nằm ngoài phạm vi 18 đến 25 mbar thì không được điều chỉnh và không được đưa nồi hơi vào vận hành. Tuy nhiên, nếu được đưa vào hoạt động, đầu đốt sẽ không thể hoạt động bình thường, và các vụ nổ sẽ xảy ra khi thiết lập ngọn lửa và cuối cùng là trục trặc; Do đó, đầu đốt sẽ bị lỗi và hệ thống sưởi sẽ tắt.
Sản phẩm liên quan
Lỗi chưa gửi chưa thành công
Vui lòng gửi lại thông tin
Ok
Bạn đã gửi thành công
Ok